Tuyển Sinh Sau Đại Học Y Hà Nội - Năm 2025

Tuyển Sinh Sau Đại Học Y Hà Nội - Năm 2025

- Dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

THÔNG BÁO TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2024

Trường Đại học Y Hà Nội thông báo tuyển sinh sau đại học năm 2024, như sau:

1. Đề án tuyển sinh Sau đại học năm 2024, xem tại đây.

2. Thông báo tuyển sinh trình độ tiến sĩ chi tiết xem tại đây.

3. Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ, chuyên khoa cấp II, chuyên khoa cấp I, BSNT, chi tiết xem tại đây

4. Truyền thông và giải đáp tuyển sinh sau đại học: dự kiến 14h00-16h00 ngày 15/04/2024 tại https://www.facebook.com/daihocyhanoi.official

5. Nhận câu hỏi giải đáp về tuyển sinh sau đại học: từ ngày 04-10/4/2024 tại https://forms.gle/RLa3pBX64GzdPpGa7

6. Phát hành hồ sơ đăng ký dự thi:

- Phát hành hồ sơ đăng ký dự thi trình độ thạc sĩ, CKII, CKI: từ ngày 08/4/2024 đến 17/05/2024

- Phát hành hồ sơ đăng ký dự thi BSNT: từ ngày 05/06/2024 đến 30/6/2024

- Biểu mẫu tờ khai mở thẻ học viên liên kết ngân hàng BIDV (biểu mẫu đăng ký làm thẻ liên kết sẽ được sử dụng khi ứng viên trúng tuyển, nếu ứng viên đã mở tài khoản tại BIDV thì không phải làm biểu mẫu này), xem tại đây

Thông tin chi tiết về hồ sơ tuyển sinh, liên hệ Phòng 325 - T3 nhà A1, email: [email protected];

7. Nhận hồ sơ đăng ký dự thi thạc sĩ, CKII, CKI, BSNT:

- Hồ sơ trực tuyến: Thí sinh bắt buộc phải đăng ký nộp hồ sơ trực tuyến thành công tại địa chỉ https://tuyensinh.hmu.edu.vn;

+ Tuyển sinh thạc sĩ, chuyên khoa cấp II, chuyên khoa cấp I: từ 8h00 ngày 01/5/2024 đến 16h30 ngày 10/5/2024.

+ Tuyển sinh BSNT: từ 8h00 ngày 01/7/2023 đến 16h30 ngày 05/7/2023

- Nhận hồ sơ giấy: Sáng 8h00-11h30; chiều 13h30 – 16h30

+ Chuyên khoa cấp I: ngày 14-15/5/2024

+ Thạc sĩ và chuyên khoa cấp II: ngày 16-17/5/2024

+ Các hồ sơ đã nộp nhưng cần bổ sung, hoàn thiện: ngày 23/05/2024

- Địa điểm nhận hồ sơ: Trường Đại học Y Hà Nội, số 1 - Phố Tôn Thất Tùng - Đống Đa - Hà Nội;

+ Các hồ sơ đã nộp nhưng cần bổ sung, hoàn thiện: ngày 15/07/2024

- Địa điểm nhận hồ sơ: Trường Đại học Y Hà Nội, số 1 - Phố Tôn Thất Tùng - Đống Đa - Hà Nội;

- Ứng viên bắt buộc phải đăng ký hồ sơ dự thi trực tuyến thành công tại cổng thông tin điện tử https://tuyensinh.hmu.edu.vn trước khi nộp hồ sơ chính thức. Các nội dung trong Hồ sơ trực tuyến phải cam kết là bản scan của hồ sơ chính thức đăng ký dự tuyển.

- Tất cả giấy tờ trong hồ sơ chính thức đăng ký dự tuyển được xếp theo thứ tự và đựng trong túi hồ sơ đăng ký dự thi, mã hồ sơ được ghi vào góc phải trên cùng của túi hồ sơ, bìa hồ sơ ghi đầy đủ thông tin và nộp trực tiếp tại Trường Đại học Y Hà Nội. Hội đồng tuyển sinh chỉ tiếp nhận hồ sơ sau khi có đủ giấy tờ, sắp xếp trong túi hồ sơ theo quy định;

- Nhà trường không nhận hồ sơ qua bưu điện hoặc chuyển phát nhanh.

- Hồ sơ và các khoản thu liên quan đến tuyển sinh sẽ không được hoàn lại nếu ứng viên không được dự thi, bỏ thi hoặc thi không trúng tuyển;

- Ứng viên giả mạo giấy tờ pháp lý, khai man, gian lận trong đăng ký hồ sơ dự thi trực tuyến hoặc làm hồ sơ chính thức sẽ không được dự thi; Nếu ứng viên vi phạm đã dự thi và được công nhận trúng tuyển, khi bị phát hiện khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả. Các trường hợp vi phạm sẽ bị lập biên bản, thông báo về cơ quan quản lý/ chính quyền địa phương và gửi cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật

8. Nhận hồ sơ đăng ký tuyển sinh trình độ tiến sĩ

- Đăng ký hồ sơ trực tuyến: Ứng viên đăng ký hồ sơ trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  https://tuyensinh.hmu.edu.vn;

+ Đợt 1: : 8h00 ngày 06/5/2024 đến 16h30 ngày 10/7/2024

+ Đợt 2: 8h00 ngày 15/8/2024 đến 16h30 ngày 30/09/2024

- Nộp hồ sơ trực tiếp: Phòng 325, tầng 3, nhà A1 Trường Đại học Y Hà Nội, Số 1 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.

+ Đợt 1: 8h00 ngày 15/5/2024 đến 16h30 ngày 10/7/2024 trong các ngày làm việc

+ Đợt 2: 8h00 ngày 19/8/2024 đến 16h30 ngày 30/09/2024 trong các ngày làm việc

Lưu ý: Nhà trường không nhận hồ sơ qua bưu điện hoặc chuyển phát nhanh đối với các hồ sơ đăng ký dự thi.

Trường Đại học Y Hà Nội trân trọng kính đề nghị các cơ sở đào tạo, các cơ sở y tế thông báo và tạo điều kiện thuận lợi cho những ứng viên đủ điều kiện, có nguyện vọng tham dự kỳ thi tuyển kịp hoàn thành hồ sơ và đăng ký nộp hồ sơ dự thi đúng thời hạn.

- Thí sinh tốt nghiệp THPT, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.

- Thí sinh đăng kí xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh hoặc tiếng Pháp đối với các ngành sau:

- Điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển này, thấp hơn điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển 100 không quá 03 (ba) điểm và không được thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định.

- Điều kiện bắt buộc (điều kiện cần): Thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế hợp lệ và đạt mức điểm tối thiểu theo bảng dưới đây:

- Nếu các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau, Trường ưu tiên xét tuyển theo thứ tự đăng ký nguyện vọng.

- Nộp trực tuyến: Thí sinh nộp hồ sơ theo đường link sau:tuyensinh.hmu.edu.vn, từ 8 giờ ngày 18/6/2024 đến 17 giờ ngày26/07/2024.

- Nộp trực tiếp: Phòng 107 nhà A1, Trường Đại học Y Hà Nội từ 8 giờ ngày22/07/2024 đến 17 giờ ngày 26/07/2024.

- Nộp qua đường bưu điện (bảo đảm, chuyển phát nhanh): Phòng Quản lýĐào tạo Đại học, Trường Đại học Y Hà Nội - Số 01, phố Tôn Thất Tùng,Đống Đa, Hà Nội trước 17 giờ ngày 26/07/2024

- Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hạn sử dụng đến ngày 22/07/2024.

- Giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024.

- Nộp hồ sơ trực tuyến trên trang tuyển sinh của trường: từ 8 giờ ngày 18/6/2024 đến 17 giờ ngày 26/07/2024.

- Nộp hồ sơ trực tiếp: từ 8 giờ ngày 22/07/2024 đến 17 giờ ngày 26/07/2024.

- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện: trước 17 giờ ngày 26/07/2024

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

Năm 2024, trường Đại học Y Hà Nội dự kiến mở 4 ngành mới, tăng chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

PGS.TS Lê Đình Tùng, Trưởng phòng Quản lý đào tạo trường Đại học Y Hà Nội, ngày 9/3 cho biết thông tin trên tại chương trình tư vấn tuyển sinh do báo Tuổi trẻ tổ chức tại Hải Dương.

4 ngành trường Y Hà Nội dự kiến mở mới gồm Hộ sinh, Kỹ thuật phục hình răng, Công tác xã hội và Tâm lý. Ngoài ra, trường dự kiến đào tạo ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật phục hồi chức năng tại phân hiệu Thanh Hóa. Năm trước, hai ngành này chỉ có ở trụ sở chính (Hà Nội).

Đại học Y Hà Nội giữ nguyên các phương thức tuyển sinh như năm ngoái, gồm xét tuyển thẳng, xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét điểm thi tốt nghiệp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

Phương thức xét kết hợp áp dụng với các ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt và ngành Điều dưỡng chương trình tiên tiến. Với thí sinh có chứng chỉ quốc tế tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, trường sẽ áp mức điểm chuẩn của ba môn thi tốt nghiệp THPT thấp hơn so với thí sinh chỉ xét bằng điểm thi.

"Điểm mới là trường dự kiến dành 40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển kết hợp", ông Tùng nói. Năm ngoái, chỉ tiêu tuyển bằng phương thức này chưa tới 20%.

Sinh viên trường Đại học Y Hà Nội trong một buổi học. Ảnh: Thanh Hằng

Hiện cả nước có gần 70 trường đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe, trong đó có khoảng 30 trường đào tạo ngành Y khoa.

Đại học Y Hà Nội luôn có điểm chuẩn cao nhất cả nước. Các ngành đào tạo hiện tại của trường gồm Y khoa, Răng Hàm Mặt, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Khúc xạ nhãn khoa, Y tế công cộng.

Năm ngoái, trường Đại học Y Hà Nội lấy điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 19 đến 27,73. Trong đó, ngành Y khoa cao nhất, thấp nhất là ngành Điều dưỡng ở phân hiệu Thanh Hóa.

Trường đã tự chủ nên học phí tăng mạnh kể từ năm học 2023-2024. Theo đề án tuyển sinh năm học trước, học phí của trường Đại học Y Hà Nội dao động 20,9-55,2 triệu đồng, trong khi trước kia chỉ 14,5 triệu đồng một năm.

Kèm theo Thông báo số 907/TB-ĐHKT ngày 21 tháng 03 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Căn cứ Nghị định số 186/2013/NĐ-CP, ngày 17 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Đại học Quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 26/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Quốc gia và các cơ sở giáo dục đại học thành viên;

Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ Quyết định số 3638/QĐ-ĐHQGHN ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế đào tạo tiến sĩ;

Căn cứ Quyết định số 3636/QĐ-ĐHQGHN ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế đào tạo thạc sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội;

Căn cứ Hướng dẫn số 556/ HD-ĐHQGHN ngày 27/02/2023 về Hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh sau đại học năm 2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội;

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo tuyển sinh sau đại học năm 2023 như sau:

A. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

1. Chỉ tiêu các ngành xét tuyển thẳng

2. Yêu cầu văn bằng đối với người dự tuyển

Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ), được đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội và các ngành, chuyên ngành như sau:

- Ngành Kinh tế chính trị: Ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị.

- Ngành Tài chính - Ngân hàng: Ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng.

- Ngành Quản lý kinh tế: Ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế.

- Ngành Quản trị kinh doanh: Ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh.

- Ngành Kinh tế quốc tế: Ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế.

- Ngành Kế toán: Ngành/chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán.

- Chuyên ngành Chính sách công và phát triển: Ngành/chuyên ngành Kinh tế phát triển.

- Chuyên ngành Công nghệ tài chính: Ngành Công nghệ - Tài chính (Fintech) ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu Công nghệ - Tài chính; ngành Khoa học máy tính/ Công nghệ thông tin có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu Công nghệ - Tài chính.

3. Yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với người dự tuyển

Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh phù hợp với yêu cầu về tiếng Anh của chương trình đào tạo được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Anh, ngành sư phạm ngôn ngữ tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh.

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển với điều kiện thí sinh có sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (đủ 4 kỹ năng) để xét và công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (chứng chỉ tiếng Anh gửi kèm hồ sơ đăng ký dự tuyển).

- Một trong các chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3 và Phụ lục 4).

Lưu ý: Nhà trường xác minh văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN.

4. Quy định về mức điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học

- Đối với công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên:

+ Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất: 0.2 điểm, giải nhì 0.15 điểm, giải ba 0.1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm.

+ Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhì 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm.

- Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 điểm; bài báo đăng trên tạp chí Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0.15 điểm.

- Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm.

5. Thời gian đăng ký, nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển

- Thí sinh truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh đã đăng ký tài khoản trong những kỳ tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kỳ đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng ký dự tuyển trong năm 2023. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.

+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.

+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.

- Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến tại cổng thông tin tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và nộp đầy đủ hồ sơ tại Hội đồng tuyển sinh trong thời gian trên tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

- Danh mục hồ sơ xét tuyển thẳng (biểu mẫu tại Phụ lục 6):

+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo thạc sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.

+ Bản sao công chứng bằng và bảng điểm đại học. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp)

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hiện đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.

+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận/Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

+ Bản sao công chứng quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi (theo quy định).

+ Quyết định cử đi học của cơ quan chủ quản (nếu có): 01 bản.

+ Bản sao công chứng minh chứng năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh): 01 bản.

+ Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.

+ Bản sao công chứng minh chứng công trình nghiên cứu khoa học (nếu có).

+ 03 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh.

+ Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

* Các chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Kinh tế gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ để thẩm định tính xác thực của chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của các chứng chỉ nộp.

* Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.

- Lệ phí xét tuyển thẳng: 260.000 đồng/thí sinh.

+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

Số tài khoản: 222 100 0 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân

Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_ThS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2023

+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).

6. Thời gian tổ chức xét tuyển thẳng và thông báo kết quả

(Những thí sinh không được tuyển thẳng có thể tham dự xét tuyển cùng đợt).

Năm 2023, Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN tổ chức hai đợt tuyển sinh thạc sĩ:

- Đợt 1: Xét tuyển bậc thạc sĩ dự kiến ngày 06,07/5/2023.

- Đợt 2: Xét tuyển bậc thạc sĩ dự kiến ngày 09,10/9/2023.

2. Chỉ tiêu, các ngành tuyển sinh và hình thức xét tuyển

Thi vấn đáp chuyên môn (70 điểm)

- Tiêu chí đánh giá năng lực học tập

- Tiêu chí đánh giá thành tích nghiên cứu khoa

- Tiêu chí về thâm niên công tác

- Tiêu chí về năng lực ngoại ngữ

(Đề cương thi vấn đáp chuyên môn theo Phụ lục 7)

3. Điều kiện dự thi, danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế chính trị hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế chính trị; chuyên ngành sư phạm Kinh tế chính trị được dự thi ngay.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế (không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về kinh tế chính trị), Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản trị kinh doanh, Maketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Khoa học quản lí, Quản lí công, Quản trị nhân lực, Giáo dục công dân, Giáo dục chính trị (chuyên ban Kinh tế chính trị) được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

Kinh tế chính trị về các nền kinh tế chuyển đổi

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác và có bằng lí luận chính trị tương đương trình độ trung cấp trở lên được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 9 học phần (27 tín chỉ).

Kinh tế chính trị về các nền kinh tế chuyển đổi

Kinh tế học về chi phí giao dịch

3.1.2. Điều kiện về thâm niên công tác

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và nhóm 2 không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 3: phải có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

3.2. Ngành Tài chính - Ngân hàng

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính - Ngân hàng được dự thi ngay.

- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành: Kinh tế không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính – Ngân hàng; Quản trị Kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Bảo hiểm; Kinh tế quốc tế; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị nhân lực được dự thi sau khi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

- Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy ngành: Kinh tế (Không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính – Ngân hàng); Quản trị Kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Bảo hiểm; Kinh tế quốc tế; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị nhân lực được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ):

3.2.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản lý kinh tế được dự thi ngay.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ):

Kinh tế học về chi phí giao dịch

3.3.2. Điều kiện về thâm niên công tác

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và 2: không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 3 có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi. (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi) tại một trong những vị trí, lĩnh vực công tác sau đây:

+ Lãnh đạo, chuyên viên, nghiên cứu viên các đơn vị có chức năng nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các chính sách quản lý kinh tế của nhà nước hoặc của các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội.

+ Giảng viên giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.

+ Lãnh đạo từ cấp phó phòng hoặc tương đương trở lên tại các tập đoàn kinh tế, các tổ chức kinh tế nhà nước và tư nhân.

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh được dự thi ngay.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị - Quản lý và đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ).

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học một số ngành khác với ngành Quản trị kinh doanh: Ngành Quốc tế học, Giáo dục chính trị, Ngôn ngữ Anh; các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi (trừ các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học), Báo chí và thông tin, Toán và Thống kê, Máy tính và Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ).

Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh

3.4.2. Điều kiện về thâm niên công tác

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và 2: Không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 3: Phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế quốc tế; Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế quốc tế; Kinh doanh quốc tế; Kinh tế học; Kinh tế; Kinh tế chính trị; Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển được dự thi ngay.

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh thương mại, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Thống kê kinh tế; Kinh tế du lịch; Thương mại điện tử; Quản lý dự án; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Kinh tế công nghiệp; Kinh doanh thời trang và dệt may; Quản lý công; Quản lý công nghiệp; Kinh tế xây dựng; Kinh tế vận tải; Kinh tế gia đình; Luật Kinh tế; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên; Quản lý đất đai; Quản lý tài nguyên và môi trường được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

3.5.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kế toán hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Kế toán, Kiểm toán được dự thi ngay.

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Tài chính Ngân hàng, Bảo hiểm, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại được dự sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế và đã có chứng chỉ kế toán viên/hoặc kế toán trưởng được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 07 học phần (21 tín chỉ):

3.6.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu thâm niên công tác.

3.7.  Chuyên ngành Chính sách công và phát triển

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế phát triển, ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế phát triển.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế phát triển hoặc ngành Kinh tế quốc tế; Tài chính – Ngân hàng; Bảo hiểm; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại, Khoa học quản lí, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lí, Quản trị văn phòng được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ).

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 09 học phần (27 tín chỉ).

3.7.2. Điều kiện về thâm niên công tác

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và nhóm 2 không yêu cầu thâm niên công tác.

- Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh đăng ký dự thi.

3.8. Chuyên ngành Công nghệ tài chính

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ - Tài chính (Fintech), ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Công nghệ - Tài chính, ngành Khoa học máy tính/Công nghệ thông tin có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Công nghệ - Tài chính được dự thi ngay.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 2 học phần (6 tín chỉ):

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính, Công nghệ thông tin được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 2 học phần (6 tín chỉ):

3.8.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Không yêu cầu về kinh nghiệm công tác.

4. Thời gian đào tạo chuẩn: 02 năm.

Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh phù hợp với yêu cầu về tiếng Anh của chương trình đào tạo được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Anh, ngành sư phạm ngôn ngữ tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển với điều kiện thí sinh có sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (đủ 4 kỹ năng) để xét và công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (chứng chỉ tiếng Anh gửi kèm hồ sơ đăng ký dự tuyển).

- Một trong các chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3 và Phụ lục 4).

- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.

6. Lịch học bổ sung kiến thức

Lịch tổ chức học bổ sung kiến thức dự thi bậc thạc sĩ của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN chi tiết tại địa chỉ:

http://ueb.edu.vn/Tuyen-Sinh/UEB/THONG-TIN-TUYEN-SINH/1730/1732/1744.

7. Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ

- Thí sinh truy cập vào phần mềm tuyển sinh thạc sĩ của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh đã đăng ký tài khoản trong những kỳ tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kỳ đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng ký dự tuyển trong năm 2023. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.

+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.

+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.

- Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến tại cổng thông tin tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và nộp đầy đủ hồ sơ tại Hội đồng tuyển sinh trong thời gian trên tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

- Danh mục hồ sơ xét tuyển (biểu mẫu tại Phụ lục 6):

+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo thạc sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.

+ Bản sao công chứng bằng và bảng điểm đại học. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).

+ Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức (nếu có).

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hiện đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.

+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận/Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

+ Thâm niên công tác, cơ quan công tác: Minh chứng về thâm niên công tác

* Bản sao có công chứng quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi (theo quy định).

* Minh chứng xác nhận thời gian công tác: Điểm đầu là bản sao công chứng các Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, quyết định nâng lương hoặc hợp đồng lao động dài hạn hoặc các văn bản có tính pháp lý tương đương. Điểm cuối là bản sao công chứng các Quyết định bổ nhiệm, nâng lương hoặc các văn bản có tính pháp lý tương đương hoặc công văn cử đi học, xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan. Thâm niên thời gian công tác là chênh lệch thời gian điểm cuối và điểm đầu.

- Quyết định cử đi học của cơ quan chủ quản: 01 bản (nếu có).

- Bản sao công chứng minh chứng năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh).

- Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.

- Ảnh làm thẻ: 02 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh.

- Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.

+ Các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Kinh tế gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ để thẩm định tính xác thực của văn bằng, chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của các văn bằng, chứng chỉ nộp.

+ Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.

8. Lệ phí dự tuyển và hình thức nộp

- Lệ phí dự tuyển bậc thạc sĩ: 260.000 đồng/thí sinh

+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

Số tài khoản: 222 100 0 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân

Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_ThS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2023

+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).

Học phí được công bố theo thông báo thu học phí hàng năm của Trường Đại học Kinh tế.

Hàng năm, Trường Đại học Kinh tế xét cấp học bổng đầu vào thạc sĩ, như sau:

- Học bổng đầu vào dành cho đối tượng xét tuyển thẳng: tổng mức học bổng bằng 15% học phí khóa học.

- Học bổng đầu vào dành cho đối tượng xét tuyển: tổng mức học bổng bằng 10% học phí toàn khóa học.

- Thông tin học bổng xem tại đây: https://ueb.edu.vn/Tin-Tuc/UEB/Quy-dinh-cap-xet-hoc-bong-dau-vao-thac-si-tai-Truong-Dai-hoc-Kinh-te---DHQGHN/33726.

11. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển

- Đợt 2: Trước ngày 01/11/2023.

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

Năm 2023, Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN tổ chức hai đợt tuyển sinh tiến sĩ:

- Đợt 1: Tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh dự kiến từ ngày 12-15/5/2023.

- Đợt 2: Tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh dự kiến từ ngày 12-15/9/2023.

2. Chỉ tiêu các ngành tuyển sinh và hình thức xét tuyển

3.1. Yêu cầu về kinh nghiệm nghiên cứu

Trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học. Công bố khoa học có thể là bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.

3.2. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ

Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu về ngoại ngữ của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài.

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.

- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ Bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự tuyển, được Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN công nhận (quy định tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 của văn bản này). Riêng đối với các ngoại ngữ khác tiếng Anh, trong năm 2023, đơn vị có thể sử dụng giấy chứng nhận năng lực ngoại ngữ (đủ 4 kỹ năng) được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3).

- Người dự tuyển ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phải có năng lực về ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác ở trình độ tương đương như quy định tại 3 điểm nêu trên.

- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của chương trình đào tạo tiến sĩ (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.

+ Nhà trường xác minh văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

+ Các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Kinh tế gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ để thẩm định tính xác thực của chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh Sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của chứng chỉ đã nộp.

3.3. Yêu cầu về thâm niên công tác

Người dự tuyển vào các chương trình đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế cần có ít nhất 02 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi).

3.4. Yêu cầu về văn bằng, danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị.

- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Kinh tế chính trị.

+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.4.1.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp

+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:

- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế.

- Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Quản lý kinh tế.

+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.4.2.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp

+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:

Quản lý nhà nước về kinh tế nâng cao

Phân tích chính sách kinh tế - xã hội nâng cao

- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế.

- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Kinh tế quốc tế.

+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.4.3.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp

+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:

3.4.4. Ngành Quản trị kinh doanh

- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh.

- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Quản trị kinh doanh.

+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.4.4.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

Ngành/chuyên ngành phù hợp: Quản trị kinh doanh

+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp

+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:

Quản trị nguồn nhân lực nâng cao

3.4.5. Ngành Tài chính – Ngân hàng

- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng

- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Tài chính - Ngân hàng.

+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.4.5.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp

+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp

+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:

- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên.

- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lý do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.

- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.

4. Danh mục các hướng nghiên cứu, danh sách các nhà khoa học có thể hướng dẫn nghiên cứu sinh: (Phụ lục 1).

5. Cách tính điểm, quy trình và tiêu chí xét tuyển tiến sĩ: (Phụ lục 2).

6. Thời gian đào tạo chuẩn: 03 năm đối với người có bằng thạc sĩ; 04 năm đối với người chưa có bằng thạc sĩ.

7. Lịch học bổ sung kiến thức

Lịch tổ chức học bổ sung kiến thức dự tuyển bậc tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN chi tiết tại địa chỉ:

https://ueb.edu.vn/Tuyen-Sinh/UEB/THONG-TIN-TUYEN-SINH/1730/1733/1749.

8. Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ

Năm 2023, việc đăng ký dự tuyển bậc tiến sĩ được thực hiện trực tiếp và trực tuyến một phần.

- Thí sinh truy cập vào cổng đăng ký tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn để khai báo các thông tin cơ bản theo hướng dẫn.

+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.

+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.

- Nộp bản cứng hồ sơ theo quy định của Nhà trường (nộp trực tiếp tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).

- Danh mục hồ sơ xét tuyển (biểu mẫu tại Phụ lục 5):

+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo tiến sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.

+ Bản sao công chứng: Bằng và bảng điểm đại học; Bằng và bảng điểm  thạc sĩ. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn 6 tháng).

Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.

+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

+ Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).

+ Bản sao công chứng giấy tờ hợp pháp về đủ trình độ năng lực ngoại ngữ dự thi tiến sĩ.

+ Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.

+ Các công trình khoa học: Trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học. Công bố khoa học có thể là bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận (đóng quyển, nộp 06 bản).

+ Đề cương nghiên cứu (đóng quyển, nộp 06 bản).

+ Bản sao công chứng Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi.

+ Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

+ Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.

+ 03 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh và 02 phong bì có dán sẵn tem ghi rõ địa chỉ người nhận.

+ Lưu ý: Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.

+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.

+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.

9. Lệ phí dự tuyển và hình thức nộp

- Lệ phí dự tuyển bậc tiến sĩ: 260.000 đồng/ thí sinh

+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

Số tài khoản: 222 100 0 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân

Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_TS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2023

+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).

Học phí được công bố theo thông báo thu học phí hàng năm của Trường Đại học Kinh tế.

Hàng năm, Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Kinh tế xét cấp học bổng nghiên cứu sinh Khóa trúng tuyển của năm và học bổng dành cho nghiên cứu sinh/thực tập sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc, như sau:

1. Học bổng cấp ĐHQGHN (tổng mức học bổng: 60.000.000đ).

2. Học bổng cấp Trường ĐHKT (tổng mức học bổng: 16.000.000đ).

3. Học bổng của ĐHQGHN cấp cho nghiên cứu sinh/thực tập sinh có năng lực nghiên cứu suất sắc (tổng mức học bổng cho nghiên cứu sinh: 100.000.000đ, tổng mức học bổng cho thực tập sinh: 120.000.000đ).

Thông tin học bổng xem tại đây:

- https://ueb.edu.vn/Sinh-Vien-Hoc-Vien/UEB/Thong-bao-nop-ho-so-de-nghi-xet-cap-hoc-bong-cua-Dai-hoc-Quoc-gia-Ha-Noi-cho-nghien-cuu-sinh-thuc-tap-sinh-co-nang-luc-nghien-cuu-xuat-sac-/1778/1783/1811/32898.

- https://ueb.edu.vn/Sinh-Vien-Hoc-Vien/UEB/Quy-dinh-ho-tro-hoc-bong-cho-nghien-cuu-sinh-tai-Truong-Dai-hoc-Kinh-te,-DHQGHN/1778/1783/1811/33712.

13. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển

- Đợt 2: Trước ngày 13/10/2023.

- Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

- Điện thoại liên hệ: 024.37547506 (máy lẻ 315).

Giấy phép: số 14/GP-TTĐT do Cục Quản lý Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/05/2014

Hình thức đào tạo: Chính quy - 4.0 năm

Học bổng: Nhà trường có nhiều học bổng từ học phí, các Cựu sinh viên, từ các tổ chức, cá nhân tài trợ cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thành tích học tập cao.

Tiện ích:   KTX    Library    Club    Wifi    Lab

Thời gian tuyển sinh và nộp hồ sơ: Từ 20/06/2024 đến khi đủ chỉ tiêu

Thời gian xét tuyển và nhập học: Dự kiến 15/09/2024