Mẫu Câu Giao Tiếp Trong Công Xưởng

Mẫu Câu Giao Tiếp Trong Công Xưởng

Để giúp cho lao động Việt Nam có thể dễ dàng và thuận lợi hơn trong giao tiếp và làm việc trong các công xưởng Hàn Quốc. Hôm nay, GIAO TIẾP TIÊNG HÀN  chia sẻ cho các bạn những câu giao tiếp cơ bản được sử dụng trong các công xưởng.giúp các bạn giao tiếp tôt hơn khi làm trong các công ty hàn quốc , cùng với đó các bạn có thế họ qua Từ vựng tiếng hàn qua hình ảnh , qua chủ đề tiếng hàn , giải các đề thi topik  qua phim ảnh trên các mạng xã hội khác để tăng khả năng giao tiếp tiêng hàn

Mẫu câu cơ bản tiếng Trung giao tiếp trong công việc

Mẫu câu cơ bản giao tiếp tiếng Trung trong công việc

Tiếng Trung giao tiếp trong công việc rất quan trọng khi bạn công tác trong công ty Trung Quốc.

陈经理, 您好! (Chén jīnglǐ, nín hǎo): Xin chào giám đốc Trần!

王经理, 早上好! (Wáng jīnglǐ, zǎoshang hǎo): Chào buổi sáng, giám đốc Vương!

你能来一下办公室吗? (Nǐ néng lái yí xià bàn gōng shì ma): Anh đến văn phòng một lát được không?

抱歉, 我今天不能上夜班. 家里没有人照看孩子. (Bàoqiàn, wǒ jīntiān bù néng shàng yèbān. Jiālǐ méi yǒu rén zhàokàn háizi): Xin lỗi. Hôm nay tôi không làm ca đêm được. Ở nhà không có ai trông bọn trẻ cả.

你需要我加多长时间的班? (Nǐ xūyào wǒ jiā duōcháng shíjiān de bān): Anh muốn tôi tăng ca thêm bao lâu?

你能晚点儿下班吗?(Nǐ néng wǎndiǎnr xiàbān ma): Cậu có thể tan ca muộn chút không?

该下班了 (Gāi xiàbānle): Tan ca thôi.

大家作完报告就发到我的邮箱. (Dà jiā zuò wán bào gào jiù fā dào wǒ de yóu xiāng): Tất cả làm xong báo cáo thì gửi vào mail của tôi

我晚点可以吗? 我只会晚一个小时 (wǒ wǎndiǎn kěyǐ ma? Wǒ zhǐ huì wǎn yīgè xiǎoshí.): Tôi đến muộn một chút được không? Tôi chỉ đến muộn 1 tiếng thôi

很抱歉。明天我没办法早来 (Hěn bàoqiàn. Míngtiān wǒ méi bànfǎ zǎolái): Rất xin lỗi. Ngày mai tôi không thể nào đến sớm.

我感觉不舒服. 我想我应该休息一下. 我今天早点回家可以吗? (Wǒ gǎnjué bú shūfú. Wǒ xiǎng wǒ yīnggāi xiūxí yīxià. Wǒ jīntiān zǎodiǎn huí jiā kěyǐ ma?): Tôi cảm thấy không khỏe lắm. Tôi nghĩ mình cần nghỉ ngơi một chút. Liệu tôi có thể xin về nhà sớm được không?

社长正在等您呢 (Shè zhǎng zhèng zài děng nín ne): Trưởng phòng đang chờ anh đấy.

我很喜欢和你一起工作. 但是, 出于个人原因, 我不能再在这里工作了 (Wǒ hěn xǐhuān hé nǐ yīqǐ gōngzuò. Dànshì, chū yú gèrén yuányīn, wǒ bùnéng zài zài zhèlǐ gōngzuòle): Tôi rất thích làm việc với ngài. Tuy nhiên do một số lý do cá nhân, tôi không thể tiếp tục làm việc ở đây được nữa

您可以把我薪水加一点吗?(Nín kěyǐ bǎ wǒ xīnshuǐ jiā yīdiǎn ma): Sếp có thể tăng lương cho em một chút được không?

还有谁还没来? (Hái yǒu shuí hái méi lái): Còn ai chưa đến nữa?

人到齐了吗? (Rén dào qí le ma): Mọi người đã đến đủ chưa?

我宣布会议开始! (Wǒ xuānbù huìyì kāishǐ) :Tôi tuyên bố cuộc họp bắt đầu!

Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động trong công việc

Từ vựng tiếng Trung chủ đề công việc

Khi nói chuyện không thể tránh những từ ngữ này bởi chúng rất thông dụng về các hoạt động công việc hàng ngày. Nếu như bạn bắt đầu đi làm hay vừa tốt nghiệp Cao đẳng Ngôn ngữ Trung thì bỏ túi ngay các từ vựng chủ đề công việc để bổ sung vào vốn từ vựng của mình nhé!

办公室 (bàngōngshì): Văn phòng, phòng làm việc

出勤 (chūqín): Đi làm (Đúng thời gian quy định)

缺勤 (quēqín): Nghỉ làm, nghỉ việc (Trong một buổi nhất định)

证件 (zhèngjiàn): Văn kiện, giấy tờ

Nhờ người khác giúp đỡ bằng tiếng Trung khi làm việc

Nhờ đồng nghiệp giúp đỡ bằng tiếng Trung trong công việc

Trong quá trình làm việc, bạn sẽ gặp những rắc rối và cần sự giúp đỡ. Vì vậy hãy trau dồi cho bản thân những mẫu câu thông dụng để nhờ mọi người giúp đỡ khi gặp khó khắn nha!

请给我一杯咖啡. (Qǐng gěi wǒ yì bēi kāfēi): Làm ơn cho tôi ly cà phê

麻烦你帮我泡一杯咖啡/ 热茶! (Má fán nǐ bāng wǒ pào yī bēi kā fēi/ rè chá): Phiền cô pha giúp tôi một cốc cà phê/ trà nóng!

能不能帮我泡一杯茶? (Néng bù néng bāng wǒ pào yī bēi chá): Có thể pha giúp tôi một tách trà không?

给我冲杯咖啡, 好吗? (Gěi wǒ chōng bēi kā fēi, hǎo ma): Có thể pha giúp tôi một tách cà phê được không?

你可以帮我买午餐吗? (nǐ kě yǐ bāng wǒ mǎi wǔ cān ma): Cô có thể mua giúp tôi cơm trưa được không?

你能不能帮我把储存卡里的文件打印出来? (nǐ néng bù néng bāng wǒ bǎ chǔ cún kǎ lǐ de wén jiàn dǎ yìn chū lái): Cô có thể phô tô giúp tôi tài liệu trong thẻ nhớ này được không?

复印机卡纸了你帮我看一下 (fù yìn jī kǎ zhǐ le nǐ bāng wǒ kàn yí xià): Máy phô tô bị kẹt giấy rồi anh xem giúp tôi với!

你把开会准备的资料复制到这个文件夹里面. (nǐ bǎ kāi huì zhǔn bèi de zī liào fù zhì dào zhè gè wén jiàn jiā lǐ miàn): Cô copy tài liệu chuẩn bị cho cuộc họp vào trong file này nhé.

Bên trên đây Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp chia sẻ đến các bạn những mẫu câu tiếng Trung giao tiếp trong công việc. Hy vọng sẽ hữu ích giúp các bạn nâng cao trình độ, đạt hiệu quả trong công việc.

Quy trình hợp tác đào tạo tiếng Trung Doanh nghiệp tại SOFL

Doanh nghiệp và SOFL làm việc trực tiếp để trao đổi về nhu cầu, mục tiêu đào tạo của Doanh nghiệp. Sau đó, SOFL sẽ tư vấn và đưa ra lộ trình riêng biệt, cam kết sau khi kết thúc khóa học.

SOFL tiến hành kiểm tra, đo lường năng lực tiếng Trung vốn có của nhân sự công ty nhằm điều chỉnh lộ trình, phương pháp giảng dạy và giáo trình phù hợp.

Khai giảng và giảng dạy theo lộ trình và giáo trình hai bên đã thống nhất.

Kiểm tra đầu ra và hỗ trợ các vấn đề phát sinh

Để giúp quý Doanh nghiệp có những giải pháp tối ưu trong việc đào tạo tiếng Trung, Trung tâm tiếng Trung SOFL luôn gắn với Doanh nghiệp, ĐỒNG HÀNH CÙNG DOANH NGHIỆP xây dựng chương trình đào tạo phù hợp, hiệu quả

Để đăng ký khóa học, Qúy Doanh nghiệp truy cập website https://trungtamtiengtrung.edu.vn/tieng-trung-doanh-nghiep/ để lại thông tin hoặc có thể trực tiếp đến các cơ sở của SOFL tại Hà Nội và HCM, đội ngũ tư vấn viên Trung tâm sẽ tư vấn chi tiết hơn về khóa học.

Hệ thống cơ sở trung tâm tiếng Trung SOFL

Trung tâm tiếng Trung SOFL hiện có 8 cơ sở với 5 cơ sở tại Hà Nội và 3 cơ sở tại Thành Phố Hồ Chí Minh với các địa chỉ cụ thể như sau:

CS1 : Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

CS2 : Số 44 Trần Vỹ (Lê Đức Thọ Kéo Dài) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội

CS3 : Số 6 - Ngõ 250 Nguyễn Xiển - Thanh Xuân - Hà Nội

CS4 : Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thuỵ - Long Biên - Hà Nội

CS5 : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM

CS6 : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM

CS7 : Số 6 Đường số 4 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM

CS9 : Số 85E Nguyễn Khang, P. Yên Hòa, Cầu giấy, Hà Nội

Bạn đang có dự định làm việc tại Trung Quốc. Vậy hãy theo dõi bài viết để tìm hiểu mẫu câu tiếng Trung giao tiếp trong công việc giúp bạn có khả năng giao tiếp tốt và có cơ hội thăng tiến nhé!

Các khóa tiếng Trung cho Doanh nghiệp

Tiếng Trung giao tiếp trong môi trường công sở đa quốc gia.

Tiếng Trung thương mại: bao gồm các chuyên đề giao tiếp trong kinh doanh quốc tế như: viết email thương mại, đàm phán, xuất nhập khẩu, du lịch, marketing, bán hàng, nhà hàng khách sạn…

Luyện thi chứng chỉ HSK, HSKK cho nhân viên, quản lý

Tiếng Trung chuyên ngành: Công nghệ thông tin, xây dựng, cơ khí, kế toán, ngân hàng, dệt may, tài chính, bưu điện. xuất - nhập khẩu,...

Khóa học tiếng Trung trong Doanh nghiệp tại SOFL có những gì?

Cung cấp và bổ trợ từ vựng chuyên ngành cho lĩnh vực của từng Doanh nghiệp

Nâng cao khả năng phản xạ giao tiếp và ứng dụng tiếng Trung trong môi trường Doanh nghiệp

Những kiến thức về văn hóa kinh doanh thông qua nội dung bài học được lồng ghép vào các tình huống hàng ngày như: giao tiếp qua điện thoại, giới thiệu sản phẩm dịch vụ, tham gia trong các cuộc họp thuyết trình phát triển mạng lưới quan hệ

Mỗi khóa học sẽ có giảng viên người Việt và giảng viên người bản xứ trực tiếp tham gia giảng dạy

Doanh nghiệp sẽ được chủ động lựa chọn khung giờ học, lịch học, địa điểm học được bố trí giảng viên theo yêu cầu.

Tất cả quá trình học tập của nhân viên được cập nhật đầy đủ và chi tiết.

Giáo trình giảng dạy: Bên cạnh lựa chọn giáo trình chuẩn của các trường Đại học hàng đầu Trung Quốc, SOFL còn nghiên cứu và biên soạn giáo trình tiếng Trung giao tiếp độc quyền cùng rất nhiều tài liệu có tính ứng dụng cao dành riêng cho khóa học tiếng Trung Doanh nghiệp để đưa vào giảng dạy giúp học viên thành thạo và có thể ứng dụng tiếng Trung trong công việc một cách nhanh nhất

Đội ngũ giảng viên tại SOFL đều có trình độ thạc sĩ và có chứng chỉ HSK 6. Các giảng viên đều là những người có hàng nghìn giờ lên lớp với nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Trung cho Doanh nghiệp